Từ vựng IELTS Food and Diet
- to go on a diet:ăn kiêng
- to contain lots of vitamins & minerals:chứa nhiều vitamin và khoáng chất
- processed or refined foods:thực phẩm chế biến sẵn hoặc đã được tinh chế
- to be high in refined sugars:chứa nhiều đường tinh luyện
- to be harmful to the brain:có hại cho não
- mood disorders:sự rối loạn tâm trạng
- free radicals:các gốc tự do
- to regulate sleep and appetite:điều chỉnh giấc ngủ và sự thèm ăn
- to play an essential role in…:đóng một vai trò thiết yếu trong …
- unprocessed grains:ngũ cốc chưa qua chế biến
- to contain modest amounts of…:để chứa một lượng vừa phải …
- natural probiotics:men vi sinh tự nhiên
- to pay attention to…:chú ý đến …
- to properly function:hoạt động hiệu quả
- to have no nutritional value:không có giá trị dinh dưỡng
- to contain essential vitamins:chứa các vitamin thiết yếu
- to be loaded with…:chứa …
- to pose a health risk:gây nguy hiểm cho sức khỏe
- canned foods:đồ hộp
- to contain toxic chemicals:chứa các hóa chất độc hại
- to be nutritious:bổ dưỡng
- frozen food:thực phẩm đông lạnh
- safe preservatives:các chất bảo quản an toàn
- to have a balanced diet:có một chế độ ăn cân bằng
- to maintain a healthy weight: duy trì một cân nặng hợp lý
- overconsumption of fast food:tiêu thụ quá nhiều thức ăn nhanh
Ví dụ Từ vựng IELTS Food and Diet
Những ví dụ sau Huyền lấy từ các bài báo trên các trang như bbc, healthline, … mà Huyền đọc được về chủ đề này:
- Many people go on a dietto try to lose weight. One type of diet that became popular a few years ago was the ‘low-carb’ diet – what does that mean?
Nhiều người ăn kiêng để cố gắng giảm cân. Một loại chế độ ăn kiêng đã trở nên phổ biến cách đây vài năm là chế độ ăn kiêng ‘low-carb’ – vậy chế độ này là chế độ ăn như thế nào?
- Unhealthy sources of carbohydrates include white bread, pastries, sodas, and other highly processed or refined foods.
Các nguồn carbohydrate không lành mạnh bao gồm bánh mì trắng, bánh ngọt, sô-đa và các loại thực phẩm đã qua chế biến hoặc tinh chế khác.
- Soluble painkillers used by millions of people in Britain could pose a health riskbecause they are high in salt, UK researchers are warning.
Các nhà nghiên cứu ở Anh cảnh báo thuốc giảm đau hòa tan được hàng triệu người ở Anh sử dụng có thể gây nguy hiểm cho sức khỏe vì chúng chứa nhiều muối.
- Sugary drinks have no nutritional value. The caffeine and sugar may be triggering craving and withdrawal, setting up an addictive-like process.
Đồ uống có đường không có giá trị dinh dưỡng. Caffeine và đường có thể kích thích sự thèm muốn và cai nghiện, tạo ra một quá trình giống như gây nghiện.
- Limiting the amount of food and drink we have which are high in refined sugars, saturated fatsand/or salt.
Hạn chế lượng thức ăn và đồ uống chứa nhiều đường tinh luyện, chất béo bão hòa và / hoặc muối.
Bài mẫu chủ đề Food and Diet
People are consuming more and more sugar-based drinks. Why? What can be done to reduce sugary drink consumption? (Đề thi thật ngày 1/2/2020)
The consumption of sugary drinks has significantly increased in recent years. The highly addictive ingredients in these beverages are the major reason for this, and several measures can be implemented to reduce sugar-sweetened beverage intake.
In terms of the principal reason behind the rise in sugar-based drink consumption, sugar and caffeine – the two most addictive properties found in most sugary beverages – are the main culprits. These substances give people an instant energy boost to help them focus more effectively on their work, but they also cause a drop in energy quickly after consumption so that they have to drink another one to get an extra boost. In addition, sugar is so addictive that many people find it impossible to quit consuming soft drinks or other sugar-based beverages. Those who stop drinking beverages with added sugar or other sweeteners for a short period of time might experience some common withdrawal symptoms, such as headaches, tiredness or poor concentration.
A number of approaches can be taken to reduce the consumption of sugary drinks. A tax on such products might be an effective solution as people might think twice before buying a coke or a soda, for example. Another measure would be to limit advertisements promoting sugar-sweetened drinks that are directly targeted at children and young people. Instead, there should be more programmes, billboards and posters that educate on healthy eating and the health risks associated with the excessive consumption of sugar-based beverages.
In conclusion, the addiction caused by some properties in sugary drinks is the primary reason why more and more people are consuming such products. Despite this, there are various actions that can be taken to discourage people from drinking sugary beverages.
Bài viết liên quan
𝑴𝒆̣𝒐 𝒑𝒉𝒂̂𝒏 𝒃𝒊𝒆̣̂𝒕 𝑻𝒉𝒆 𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓, 𝑻𝒉𝒆 𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓𝒔, 𝑶𝒕𝒉𝒆𝒓𝒔 𝒗𝒂̀ 𝑨𝒏𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓
𝟏. 𝐓𝐡𝐞 𝐨𝐭𝐡𝐞𝐫: một người hoặc một vật còn lại (trong số 2 người hoặc [...]
Th7
6 bí quyết chinh phục IELTS hiệu quả – Đạt điểm 7.0+
Bạn đang ấp ủ dự định du học hay thăng tiến công việc, nhưng điểm [...]
Th5
📣 BỘ ĐỀ SPEAKING QUÍ 2/2024
📌 Truy cập link để xem chi tiết bộ đề: BỘ ĐỀ IELTS SPEAKING QUÝ [...]
Th5
KHAI GIẢNG LỚP IELTS THÁNG 3🎁🎉
💥KHAI GIẢNG LỚP HỌC MỚI – NHIỀU ƯU ĐÃI TUYỆT VỜI🎁🎉 Học IELTS không còn [...]
Th2
✨KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC🌟
Đăng kí lớp học IELTS Cấp tốc tại MES để đạt điểm 6.0+ từ cấp [...]
Th2
XU HƯỚNG RA ĐỀ THI WRITING IELTS 2024📝✨
XU HƯỚNG RA ĐỀ THI WRITING 2024 Hãy cùng MES Phân tích các xu hướng [...]
Th2