Thay vì sử dụng những từ cơ bản và quen thuộc trong bài thi Speaking và Writing của mình, việc vận dụng những từ có nghĩa tương tự sẽ giúp câu từ của bạn trở nên trơn tru hơn, cũng như thể hiện vốn từ vựng đa dạng và khả năng vận dụng chúng một cách linh hoạt của bạn. Dưới đây là 1 số từ đồng nghĩa quen thuộc mà các bạn hay dùng được MES tổng hợp được. Các bạn hãy tham khảo và vận dụng thật tốt nhé!
Chúc các bạn học tốt tiếng Anh!
=============================



Bài viết liên quan
🎧 Listening Practice – Chủ đề: “TRAVEL”
“Tai phải nghe – não phải nghĩ – Anh ngữ phải lên!” File nghe tuần [...]
🎧 Listening Practice – Chủ đề: “FESTIVALS”
“Tai phải nghe – não phải nghĩ – Anh ngữ phải lên!” File nghe tuần [...]
🎧 Listening Practice – Chủ đề: “SCIENCE”
“Tai phải nghe – não phải nghĩ – Anh ngữ phải lên!” File nghe tuần [...]
🎧 Listening Practice – Chủ đề: “ABOUT THE UK”
“Tai phải nghe – não phải nghĩ – Anh ngữ phải lên!” File nghe tuần [...]
🎧 Listening Practice – Chủ đề: “SPORTS”
“Tai phải nghe – não phải nghĩ – Anh ngữ phải lên!” File nghe tuần [...]
🎧 Listening Practice – Chủ đề: “UNIVERSITY LIFE”
“Tai phải nghe – não phải nghĩ – Anh ngữ phải lên!” File nghe tuần [...]