Định nghĩa: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta bắt gặp, thậm chí sử dụng METAPHOR (ẩn dụ) rất nhiều nhưng có lẽ không phải ai cũng biết ẩn dụ là gì. Khi bạn lấy cái này để chỉ cái khác, đó là ẩn dụ (METAPHOR). Chúng ta gặp METAPHOR ở khắp nơi. Những câu đại loại như Love is war, love is a game, life is a stage, life is a combat,… là những câu nói sử dụng METAPHOR mà chúng ta vẫn gặp rất nhiều trong sách vở hay phim ảnh.
Metaphor thường gặp :
a. Listening, speaking
– Bear the responsibility: có trách nhiệm
– I was very attached to him: gần gũi
– She has split up with her boyfriend: chia tay
– They greeted us warmly: chào đón nồng hậu
– The future looks very bright: tương lai sáng lạn
– The news lifted her spirits: cải thiện tâm trạng, tinh thần
– There’s no point in having these dark thoughts: ý nghĩ ám muội, u ám
– Crossed her mind: vừa xuất hiện trong tâm trí
– I see what you mean: tôi hiểu
– Go down that road again: đi theo vết xe đổ
– For more information, visit our website: truy cập trang web
– A cold fish: người lạnh lùng
– The salt of the earth: người tốt bụng, hiền lành
– A shoulder to cry on: 1 bờ vai để tựa vào lúc khó khăn
– Cry my eyes out: khóc hết nước mắt
– Roll my sleeves up: xắn tay áo bắt đầu làm việc gì đó
– Cup of tea = favourite
– An early bird: người hay thức dậy sớm
– With open arms: luôn chào đón
b. Reading
– Shed the light on: làm sang tỏ
– In the light of: bởi vì
– In the shadow of: trong tình huống…
– On the surface: considering obvious things
– On the verge of = in the edge of = on the brink of: đang trên bờ vực của…
– At the dawn of = at the beginning of
– In a long way = in long term
– Pave the way for = prepare for sth
– In the public eye: dưới sự soi mói của công chúng
– Bounce back: be successful/good/ strong again
– A meeting of minds: ý tưởng trùng nhau
c. Writing
– This is an area of high unemployment.
– They had raised their prices to unreasonable levels
– There was a collapse in the price of oil = decrease
– A breadwinner: người đi làm kiếm tiền về cho gia đình
– Explore all avenues: suy xét hết các khả năng
– A war of words = a running battle: sự tranh cãi về một vấn đề gì đó từ lâu
– Last but not least: cuối cùng nhưng không kém quan trọng
– Be bombarded with: “tấn công” tới tấp
Like và Follow fanpage MES- Megamind English School để update thêm các từ vựng và Sample mẫu HOT nhất trong IELTS!
Chúc các bạn ôn tập thật tốt!
————————————————
Tham gia nhóm tự học IELTS cùng Ms Phương :
Feedback : https://bitly.com.vn/spwhmr
Link đăng ký kiểm tra trình độ: http://bit.ly/đang-ky-kiem-tra-trinh-do-MES
============================
MES – Đối tác chính thức của British Council & IDP – Địa điểm đào tạo và đăng kí thi IELTS tại Hải Phòng
Website: www.anhngumes.edu.vn
CS1: Tầng 8 Tòa nhà LP, 98-100 Tô Hiệu, Lê Chân, HP (Hotline: 0931.59.69.90)
CS2: 47/258 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP (Hotline: 0931.56.58.58)
Bài viết liên quan
𝑴𝒆̣𝒐 𝒑𝒉𝒂̂𝒏 𝒃𝒊𝒆̣̂𝒕 𝑻𝒉𝒆 𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓, 𝑻𝒉𝒆 𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓𝒔, 𝑶𝒕𝒉𝒆𝒓𝒔 𝒗𝒂̀ 𝑨𝒏𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓
𝟏. 𝐓𝐡𝐞 𝐨𝐭𝐡𝐞𝐫: một người hoặc một vật còn lại (trong số 2 người hoặc [...]
Th7
6 bí quyết chinh phục IELTS hiệu quả – Đạt điểm 7.0+
Bạn đang ấp ủ dự định du học hay thăng tiến công việc, nhưng điểm [...]
Th5
📣 BỘ ĐỀ SPEAKING QUÍ 2/2024
📌 Truy cập link để xem chi tiết bộ đề: BỘ ĐỀ IELTS SPEAKING QUÝ [...]
Th5
KHAI GIẢNG LỚP IELTS THÁNG 3🎁🎉
💥KHAI GIẢNG LỚP HỌC MỚI – NHIỀU ƯU ĐÃI TUYỆT VỜI🎁🎉 Học IELTS không còn [...]
Th2
✨KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC🌟
Đăng kí lớp học IELTS Cấp tốc tại MES để đạt điểm 6.0+ từ cấp [...]
Th2
XU HƯỚNG RA ĐỀ THI WRITING IELTS 2024📝✨
XU HƯỚNG RA ĐỀ THI WRITING 2024 Hãy cùng MES Phân tích các xu hướng [...]
Th2