Bạn muốn tự học cách viết các dạng bài IELTS writing task 1 tại nhà, tuy nhiên bạn đang loay hoay không biết nên bắt đầu từ đâu và học như thế nào? Đừng lo lắng, bài viết này MES sẽ hướng dẫn chi tiết cách viết IELTS Writing task 1 giúp bạn cải thiện kỹ năng một cách hiệu quả nhất.
1. Các dạng bài IELTS Writing Task 1
1.1 Biểu đồ đường (Line graph)
Biểu đồ đường (Line graph) hay còn gọi là biểu đồ dây gồm 2 trục Ox và Oy (trục tung và trục hoành) là một dạng biểu đồ sử dụng để miêu tả một dữ liệu thay đổi theo thời gian. Line graph thường có trục ngang để biểu thị thời gian, còn trục dọc để biểu thị những gì đang được đo. Biểu đồ này là một dạng biểu đồ phổ biến trong các dạng Writing task 1 IELTS.
Trên biểu đồ có các đường nối giữa các số liệu để biểu thị một xu hướng nào đó. Biểu đồ đường trong IELTS Writing task 1 là biểu đồ có sự thay đổi của thời gian. Đa phần các đề thi thật từ trước đến nay về biểu đồ đường đều lấy số liệu từ quá khứ.
1.2 Biểu đồ cột (Bar chart)
Biểu đồ cột (Bar chart) là dạng biểu đồ sử dụng những thanh đứng (hoặc có thể nằm ngang) để so sánh số liệu giữa một số đối tượng. Biểu đồ cột cũng có trục tung và trục hoành dùng để biểu thị các hạng mục được so sánh, trục còn lại biểu thị các mốc giá trị.
Biểu đồ cột cũng là một dạng thường xuyên bắt gặp trong các phần thi Writing task 1, dạng này biểu thị một xu hướng phát triển nào đó trong 1 năm. Biểu đồ cột có thể là dạng đứng hoặc dạng ngang nhưng không thay đổi tới việc trình bày và diễn giải số liệu.
1.3 Biểu đồ tròn (Pie chart)
Biểu đồ tròn (Pie Chart) là dạng biểu đồ dùng để trình bày thông tin hoặc thông số của một địa điểm ở các thời điểm khác nhau, trong nhiều đề thi biểu đồ này còn dùng để so sánh sự khác biệt của các chủ thể (quốc gia, thành phố, giới tính, etc.) tại cùng một thời gian, hoặc cũng có thể khác thời gian.
Biểu đồ tròn trong bài thi IELTS Writing task 1 thường xuất hiện với tỷ lệ phần trăm. Với dạng bài này thí sinh cần phải giải quyết từ 2 biểu đồ trở lên (tùy theo mỗi đề) để đưa ra sự thay đổi số liệu qua từng thời kỳ. Biểu đồ tròn thường rất hay được đưa vào dạng Mixed charts (biểu đồ kết hợp) để cung cấp thêm thông tin.
1.4 Bảng số liệu (Table)
Dữ liệu trong bảng số liệu được liệt kê một cách cụ thể và rõ ràng hơn nhiều so với các dạng biểu đồ khác trong writing task 1 giúp thí sinh dễ dàng nắm bắt thông tin. Biều đồ bảng biểu, table là 1 bảng hay nhiều bảng biển diễn số liệu, có nhiều cột và nhiều hàng trong 1 bảng. Những số liệu này nhằm so sánh giữa các đối tượng với nhau.
Tuy nhiên, biểu đồ này cũng có một nhược điểm là không có hình ảnh minh họa giống các biểu đồ khác nên người học phải tự mình vạch ra xu hướng tăng giảm, thay đổi của từng đối tượng. Bảng số liệu (giống với biểu đồ tròn) thường được kết hợp trong Mixed Charts để cung cấp thêm thông tin.
1.5 Biểu đồ kết hợp (Mixed Charts)
Biểu đồ là sự kết hợp của 2 trong 4 dạng đã được liệt kê ở trên. Đối với những đề thi có dạng bài Mixed Chart, biểu đồ thứ 2 thường sẽ cung cấp thông tin sâu sắc cho với biểu đồ 1. Công việc của thí sinh lúc này là phải viết và chỉ ra được mối quan hệ giữa 2 biểu đồ.
Các loại biểu đồ kết hợp:Table – pie chart ;Table – line chart ;Table – bar chart;Pie chart – line chart ;Pie chart – bar chart;Line chart – bar chart.
1.6 Quy trình (Process)
Không giống với các dạng bài IELTS Writing task 1 khác, trọng tâm của bài Process khác với các bài về số, hình vẽ trên đề sẽ cung cấp các đối tượng chính hình thành nên chủ đề bài viết. Việc bạn cần làm là liên kết các đối tượng đó lại với nhau theo một trình tự hợp lý để tạo thành một bài viết hoàn chỉnh.
Khi thí sinh viết các đề thuộc dạng Process sẽ phải mô tả quá trình phát triển hoặc sinh trưởng của một đối tượng, quy trình thực hiện của một hoạt động sản xuất hoặc cơ chế làm việc của một hệ thống, máy móc nào đó.
1.7 Bản đồ (Map)
Cùng với Process, Dạng Map cũng được thể hiện dưới dạng hình ảnh và cũng là dạng bài IELTS Writing task 1 Map gây ra nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm thông tin vì cách minh hoạ của hình thức này này chưa quen thuộc như các dạng Bar, Line, Table, Pie.
Đề bài bản đồ (Map) sẽ yêu cầu thí sinh mô tả về những thay đổi trong hình vẽ, thường là một địa điểm cụ thể (một ngôi làng hoặc khu dân cư,…), hoặc bố cục sắp xếp của một tòa nhà,… Những thay đổi này sẽ biểu thị qua khoảng thời gian nhưng trong đề thi thường chỉ có tối đa 3 giai đoạn, tương đương với số hình ảnh đề cho.
2. Cách viết từng đoạn dạng bài IELTS Writing Task 1
2.1 Ngữ pháp
Đừng vì thời gian có hạn mà bỏ quên một thao tác quan trọng đó là phân tích đề. Thao tác sẽ rất cần thiết bởi vì khi luyện viết IELTS task 1 nó sẽ giúp bạn biết được loại thì được sử dụng trong bài viết, để tránh lan man và xác định đúng loại thì cần dùng hãy nhìn vào thời gian của số liệu. Số liệu được thu thập vào thời gian nào thì hãy sử dụng thì đó nếu biểu đồ không đề cập thì hãy sử dụng thì hiện tại.
Bên cạnh đó, bạn cũng cần lưu ý dù số liệu trong đề bài được thu thập trong thời gian nào thì có ít nhất 2 câu sử dụng thì hiện tại đơn.
-Câu 1: mở bài giới thiệu bảng/biểu đồ (lý do là vì biểu đồ/hình vẽ luôn luôn đưa ra nội dung là sự thật hiển nhiên, tính chất không thay đổi theo thời gian)
-Câu 2: câu xu hướng chung (Overall), cấu trúc thường gặp là: It can be seen that…/It is noticeable that…/It is clear that…
2.2 Từ vựng
Trong các dạng bài graph, chi tiết quan trọng nhất của số liệu chính là sự tăng/giảm/thay đổi như thế nào trong khoảng thời gian được đề cập. Dưới đây là bảng tổng hợp mà bạn có thể sử dụng vào trong bài viết của mình.
Xu hướng (Trend) | Động từ (Verb) | Danh từ (Noun) |
Xu hướng tăng | increase | increase |
rise | rise | |
grow | growth | |
go up | upward trend | |
Double | Doubling in + noun | |
Treble | Trebling in + noun | |
climb | ||
Xu hướng tăng mạnh | rocket | rocket |
soar | soar | |
leap | leap | |
jump | jump | |
Xu hướng giảm | go down | downward trend |
reduce | reduction | |
decline | decline | |
drop | drop | |
decrease | decrease | |
fall/fall down | fall | |
Xu hướng giảm mạnh | plunge | plunge |
slump | slump | |
dive | dive | |
plummet | plummet | |
dip | dip | |
Xu hướng tăng giảm bất thường | fluctuate | fluctuation in + noun |
vary | variation | |
wave | ||
oscillate | ||
Xu hướng ổn định | remain/stay stable | stability |
remain/stay unchanged | ||
stabilize | ||
to be unchanged | ||
Level off | A levelling off at | |
Đạt mức cao nhất | reach a peak
reach/hit the highest point |
|
Đạt mức thấp nhất | reach/hit the lowest point
fall to a low reach a bottom |
Tính từ | Trạng từ | Nghĩa |
dramatic | dramatically | Thay đổi nhiều, đáng kể, nhanh và rõ ràng |
sharp | sharply | |
enormous | enormously | |
substantial | substantially | |
considerable | considerably | |
significant | significantly | |
rapid | rapidly | |
tremendous | tremendously | |
remarkable | remarkably | |
noticeable | noticeably | |
moderate | moderately | Thay đổi bình thường, ổn định |
constant | constantly | |
progressive | progressively | |
slight | slightly | Thay đổi ít, không đáng kể |
marginal | marginally | |
minimal | minimally | |
steady | steadily | |
slow | slowly | |
gradual | gradually |
Cách sử dụng giới từ trong Writing task 1 IELTS:
–To: mô tả sự thay đổi đến mức nào.
In 2000, the rate of inflation increased to 5%.
–By: mô tả sự thay đổi trong một mức độ cụ thể.
In 2010, the rate of inflation decreased by 6% (from 12% to 6%).
–With: mô tả phần trăm, số lượng.
Biden won the election with 51,3% of the vote.
–At: cung cấp một con số cụ thể.
Inflation reached its highest point in 2002, at 8%.
Cách viết các yếu tố liên quan đến phần trăm (%):
5%: a small fraction.
10%: a tenth, one in ten.
15%: less than a fifth
20%: a fifth.
25%: a quarter.
30%: nearly a third.
33%: a third, one-third.
50%: a half.
65%: nearly two-thirds.
75%: three quarters
3. Các lỗi cần tránh dạng bài IELTS Writing Task 1
Khi luyện viết IELTS task 1, bạn cần lưu ý tránh các lỗi thường gặp Task 1 sau đây:
-Đừng chép lại toàn bộ đề bài. Hãy diễn đạt lại đề bài bằng ngôn từ và văn phong của bạn.
-Đừng quên xuống dòng khi viết xong một đoạn văn
-Đừng quên viết summary/overview cho bảng biểu. Summary/overview phải được viết ngay sau câu mở đầu và chỉ tóm tắt ngắn gọn trong 2 câu. Bài viết sẽ không đạt điểm cao nếu thiếu summary/overview.
-Hãy chỉ so sánh các đối tượng nếu số liệu được cho có liên quan.
-Không mô tả mọi số liệu có trong bảng/biểu đồ. Kỹ năng quan trọng khi làm task 1 Writing IELTS chính là biết chọn lọc thông tin một cách chính xác và hợp lý nhất. Chỉ đề cập đến những số liệu thật sự cần thiết trong đề.
-Không viết lan man, dài dòng vì task 1 chỉ có 20 phút làm bài. Hãy luyện viết IELTS task 1 trong thời gian quy định tại nhà. Vì phần task 2 chiếm nhiều điểm hơn nên cần nhiều thời gian hơn rất nhiều.
Mong rằng bài viết này đã giúp ích phần nào cho các bạn trong quá trình ôn luyện thi IELTS. Cùng đón chờ các phần tiếp theo của MES nhé !
Bài viết liên quan
𝑴𝒆̣𝒐 𝒑𝒉𝒂̂𝒏 𝒃𝒊𝒆̣̂𝒕 𝑻𝒉𝒆 𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓, 𝑻𝒉𝒆 𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓𝒔, 𝑶𝒕𝒉𝒆𝒓𝒔 𝒗𝒂̀ 𝑨𝒏𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓
𝟏. 𝐓𝐡𝐞 𝐨𝐭𝐡𝐞𝐫: một người hoặc một vật còn lại (trong số 2 người hoặc [...]
Th7
6 bí quyết chinh phục IELTS hiệu quả – Đạt điểm 7.0+
Bạn đang ấp ủ dự định du học hay thăng tiến công việc, nhưng điểm [...]
Th5
📣 BỘ ĐỀ SPEAKING QUÍ 2/2024
📌 Truy cập link để xem chi tiết bộ đề: BỘ ĐỀ IELTS SPEAKING QUÝ [...]
Th5
KHAI GIẢNG LỚP IELTS THÁNG 3🎁🎉
💥KHAI GIẢNG LỚP HỌC MỚI – NHIỀU ƯU ĐÃI TUYỆT VỜI🎁🎉 Học IELTS không còn [...]
Th2
✨KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC🌟
Đăng kí lớp học IELTS Cấp tốc tại MES để đạt điểm 6.0+ từ cấp [...]
Th2
XU HƯỚNG RA ĐỀ THI WRITING IELTS 2024📝✨
XU HƯỚNG RA ĐỀ THI WRITING 2024 Hãy cùng MES Phân tích các xu hướng [...]
Th2