CÁC CÁCH DIỄN ĐẠT MỐI QUAN HỆ GIỮA MỘT TỔNG THỂ VỚI CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH HOẶC MỘT TẬP HỢP VỚI CÁC THÀNH VIÊN CỦA NÓ.


Nhóm 01: consist of, comprise, be composed of
1. consist of
: bao gồm
* Ngữ cảnh 01:
– The nuclear family traditionally
consists of a married couple and their
children.
– Diễn đạt tương đương:
In a nuclear family, traditionally, there are a woman and a man
(married to each other) and their children.
* Ngữ cảnh 02:
– The research described a procedure
consisting of several timeconsuming steps.
– Diễn đạt tương đương:
The people doing research told about a process in which there were
many steps, each taking a long time.
Ghi nhớ:
* Cụm động từ này KHÔNG dùng ở dạng BỊ ĐỘNG.
* Có thể dùng một số trạng từ chỉ mức độ như primarily, mostly, entirely,
solely và largely xen giữa “consist” và “of”.
* Chủ ngữ của cụm từ này thường là HỆ THỐNG, SỰ SẮP ĐẶT, HỖN
HỢP.
2. comprise: gồm có
– Ngữ cảnh 01:
A Standard Metropolitan Statistical Area (SMA)
comprises a large
city and surrounding counties within reasonable comuting distance.
– Diễn đạt tương đương:
A SMSA is made up of a large city and the counties close enough so
that people who live there can travel to the city to work.
(A county is a governmental unit larger than a city but smaller than a state)

– Ngữ cảnh 02:
A new therapy,
comprising muscle massage and a cocktail of antiinflammatory drugs, significantly reduces the pain of arthritis.
– Diễn đạt tương đương:
A new treatment for arthritis (swelling of joints like knees and
elbows) work well. The parts of the treatment include muscle rubbing and a
mixture of several drugs that reduce swelling.
Ghi nhớ:
* Động từ này KHÔNG dùng ở dạng BỊ ĐỘNG.
* Động từ này thường dùng dạng v-ing (ngữ cảnh 2)
* Chủ ngữ của động từ này thường là NHÓM, HỆ THỐNG, SẮP ĐẶT,   SƯU TẬP, KHU VỰC.
3. be composed of : bao gồm
* Ngữ cảnh 01:
– The peptide molecule is
composed of at least two amino acids.
– Diễn đạt tương đương:
At least two amino acids make up each peptide molecule.
* Ngữ cảnh 02:
– The third category is
composed of males between the ages of 25 and 40.
– Diễn đạt tương đương:
In the third group are men between the ages of 25 and 40.
Ghi nhớ:
* Cụm động từ này LUÔN ở dạng BỊ ĐỘNG.
* Ở dạng chủ động “compose” nghĩa hoàn toàn khác là “biên soạn, sáng tác
(tác phẩm âm nhạc, nghệ thuật hoặc văn học).
***************************************************
Nhóm 02: involve, encompass, include, contain
1. involve: đòi hỏi, gồm cả
– Ngữ cảnh 01:
Successful budgeting
involves not just accurate numbers but also a
realistic knowledge of your needs and tastes.

– Diễn đạt tương đương:
Successfully planning how to use your money requires you not only to
know the correct amount of your income and expenses but also to be aware
of what you need and what you like.
– Ngữ cảnh 02:
The researchers described a complex protocol
involving the
meticulous cleaning of equipment and strict controls on access to the
laboratory.
– Diễn đạt tương đương:
The researchers described a complicated procedure that included very
careful cleaning and tough limits on who could enter the laboratory.
* Ghi nhớ:
* Động từ này có thể dùng ở dạng bị động nhưng dùng dạng chủ động thì tốt
hơn.
Ví dụ:
– Many decisions are involved in setting up a website.
– Setting up a website involves many decisions.
* Chủ ngữ của động từ này thường là từ chỉ QUÁ TRÌNH, HỆ THỐNG
hoặc SỰ KIỆN.
* Tân ngữ của động từ này KHÔNG là CÁC BỘ PHẬN CẤU THÀNH, mà
là CÁC BƯỚC THỰC HIỆN, CÁC CÔNG CỤ, PHƯƠNG, ĐIỀU KIỆN
thực hiện.
2. encompass : chứa đựng, bao gồm
– Ngữ cảnh 01:
The Animal Rights Coalition (ARC)
encompasses several smaller
organisations that advocates better treatment of animals.
– Diễn đạt tương đương:
Within the ARC are many smaller groups that want people to treat
animals better.
– Ngữ cảnh 02:
Today’s children live in a digital environment,
encompassing
everything from electronic “pets” to cellular phone systems.
– Diễn đạt tương đương:
Children are now surrounded by digital things (using electronic “1” or
“0” signals) that range from electronic pets to cellular phone systems.
Ghi nhớ:
* Chủ ngữ của động từ này thường là NHÓM, HỆ THỐNG, SỰ SẮP XẾP

* Tân ngữ có thể liệt kê “mọi thứ từ … đến”, hoặc tập hợp nhiều tổ chức,
hay vật khác nhau.
3. include: bao gồm
– Ngữ cảnh 01:
The government’s plan
includes measures to limit currency trading.
– Diễn đạt tương đương:
As part of the government’s plan, there are steps to control the buying
and selling of money from various countries.
– Ngữ cảnh 02:
The order Lagomorpha
includes rabits, hares, and pikas.
– Diễn đạt tương đương:
In the category of animals known as Lagomorpha, there are rabits,
hares, and pikas.
Ghi nhớ:
* Chủ ngữ của động từ này thường KHÔNG PHẢI LÀ SINH VẬT mà là
NHÓM, HỆ THỐNG, Ý KIẾN, KẾ HOẠCH, THỜI GIAN BIỂU.
4. contain: chứa đựng
– Ngữ cảnh 01:
Each cell contains two sets of DNA – one in the nucleus and another
in the mitochondria.
– Diễn đạt tương đương:
Inside each cell are two groups of DNA – one in the centre of the cell
and another in the mitochondria.
– Ngữ cảnh 02:
The film contains sexually explicit scenes that some viewers may find
offensive.
– Diễn đạt tương đương:
Some parts of the film show sexual activity very clearly. Some people
who watch this film may not like seeing these things.
Ghi nhớ:
* Chủ ngữ của động từ này thường là tác phẩm nghệ thuật, văn học; học
thuyết, các ý kiến.
***************************************************

Nhóm 03: constitute, make up, form

1. constitute: tạo nên, cấu thành
– Ngữ cảnh 01:
Rabits, hares, and pikas
constitute the order Lagomorpha.
– Diễn đạt tương đương:
The members of the group of animals called Lagomorpha are rabits,
hares, and pikas.
– Ngữ cảnh 02:
A large city and the surrounding conties within reasonable commuting
distance constitute a Standard Metropolitan Statistical Area (SMSA).
– Diễn đạt tương đương:
The parts of an SMSA are a large city and the counties close enough
to it so people can drive from there into the city to work.
Ghi nhớ:
* Động từ này có thể dùng ở dạng chủ ngữ là các bộ phần tạo thành tổng thể
là tân ngữ.
2. make up: tạo thành
– Ngữ cảnh 01:
Two violins, a cello, and a bass viol
make up the classic string
quartet.
– Diễn đạt tương đương:
The parts of a traditional grouping of four string instruments are two
violins, a cello, and a bass viol.
– Ngữ cảnh 02:
Strictly speaking, all counties with Pacific shores
make up the socalled Pacific Rim.
– Diễn đạt tương đương:
In a totally correct use of the phrase “Pacific Rim”, this group should
include all countries with land beside the Pacific Ocean.
Ghi nhớ:
* Động từ này có tân ngữ là danh từ chỉ NHÓM, HỆ THỐNG, SỰ SẮP
XẾP, TỔ CHỨC.
* Thường sử dụng ở dạng bị động.
Ví dụ: The classic string quartet is made up OF two violins, a cello, and a bass viol.
* “Make up” còn có nghĩa khác là “bịa đặt, dựng chuyện”.

Ví dụ: Jim and his friends made up that meeting to get out of a test.
3. form : thành lập
– Ngữ cảnh 01:
Seven opposition parties came together to
form the National Revolutionary Front.
– Diễn đạt tương đương:
Seven political groups that do not agree with the government came together to set up a new group called the National Revolutionary Front.
– Ngữ cảnh 02:
The pistil, stamen, and anthers form the reproductive system of a flowering plant.
– Diễn đạt tương đương:
The parts of a flowering plant’s system for creating new plants are the pistil, stamen, and anthers.
Ghi nhớ:
* Thường sử dụng ở dạng bị động.
Ví dụ: The reproductive system of a plant is formed by the pistil, stamen,
and others.
***************************************************

Nhóm 04: comprehensive, all told
1. comprehensive (adjective): bao hàm, toàn diện, phổ quát
Ngữ cảnh 01:
Doctors performed a
comprehensive autopsy, but the cause of death
remained a mystery.
Diễn đạt tương đương:
The doctors’ examination of the dead body covered all the necessary
points, but they still couldn’t discover why the person died.
Ngữ cảnh 02:
Albertson’s book offers a
comprehensive but rather superficial review  of genetic research.
Diễn đạt tương đương:
Albertson’s book look at all the important branches of research into genes, but the book’s description are not very deep or detailed.
Ghi nhớ:
* Thường dùng để mô tả báo cáo, điều tra hoặc nghiên cứu.

2. all told (adverbial ): cả thảy
Ngữ cảnh 01:
All told, 14 new elements were added to the periodic table as a result of the new research.
Diễn đạt tương đương:
If you count up all the elements added to the periodic table as a result  of the new research, you get the number 14.
Ngữ cảnh 02:
Police confiscated a large number of handguns in the raid – 253, all told.
Diễn đạt tương đương:
Police took away a large number of handguns – a total of 253 – after   they raided the place.
Ghi nhớ:
* Vị trí của cụm từ này thường ở đầu câu hoặc sau một cụm từ chỉ số lượng.

***************************************************

? MES – Đối tác chính thức của British Council & IDP – Địa điểm đào tạo và đăng kí thi IELTS tại Hải Phòng
⛪ CS1: Tầng 8 Tòa nhà LP, 98-100 Tô Hiệu, Lê Chân, HP (? Hotline: 0931.59.69.90)
⛪ CS2: 47/258 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP (? Hotline: 0931.56.58.58)