BÍ KÍP TĂNG WRITING TỪ 5.0 LÊN 7.5+
Từ quan sát của mình, với trình độ 5.0, các bạn thường loay hoay với mệnh đề độc lập “and, but”. Với trình độ 6.5, các bạn thường bế tắc với các cấu trúc “before, after, although, even though….” Hôm nay, mình chỉ các bạn các cụm từ siêu chất để nâng band lên nhé.
SHARE NGAY VỀ ĐỂ ĐỌC NHÉ ?
- Not to mention that + Clause: Dùng như in addition, nghĩa là chưa thèm đề cập tới. Hay nói cách khác, nghĩa là: Thêm vào ( cách nói nhấn mạnh)
Not to mention that the refining process that turns raw fossil fuels into usable ones also discharges large quantities of waste.
In terms of: Về mặt nào đó. Hay xài lắm luôn, cứ khi nào bí idea thì phang theo mặt xã hội, kinh tế, chính trị, cá nhân
In terms of economic aspects, the depletion of natural resources causes an inevitable soar in prices of fossil fuels in short term.
- Take something into consideration: = think carefully about st
Taking environmental issues into consideration, alternative resources should replace non-renewable ones because of two main reasons.
- In regard to + noun: Liên quan tới
In regard to economic perspective, the imbalance of shop presence in rural and urban areas leads to greater development gap between the two places.
- Despite + noun: Mình hay dùng hơn Although, vì cụm danh từ bao giờ cũng xịn hơn mệnh đề
Despite some undesirable effects, cultural events still bring more benefits when put under tight supervision.
- Imagine if + Clause: Dùng để supporting idea. Ý là Thử tưởng tượng nếu như mà……. Cho nên kết luận đến là phải lam ^^
Imagine if there were no punishments for an illegal act, people would not be afraid to commit crimes, and society would unavoidably get in complete disarray.
- Only when + Clause ( Đảo ngữ) :
Only when police reported the news that the attacker has been kept contained, could the public’s fear be cleared.
- Let’s take something as a typical example: Đưa ra ví dụ
Let’s take Vietnam dairy market as a typical example, milk power offered by foreign brands in New Zealand is twice as expensive as that from local suppliers like Vinamilk while Vinamilk’s quality standards are not inferior in comparison.
- Due to + noun: = because of : Linh dùng cũng nhiều hơn because nữa
Some people are against this and support local food instead due to its environmental friendliness and cost effectiveness.
- Without + noun: Thiếu cái gì đó
Without delivery and preservation costs, local food is more competitive and saves consumers a certain amount of money.
——————-
BẮT ĐẦU MỞ BÀI
– These days, ____ has been one of the most concerned issues.
– In recent years, ____ has been one of the fiercely debated issues.
– In many parts of the world,……………………………….
– Recent years have seen intense debates on ______.
- ĐƯA VÍ DỤ (ngoài từ “for example”)
– For instance,
– A typical / notable / obvious example of ___ is (that)…
– Let’s take something as a typical example
- GIẢI THÍCH CỤ THỂ
(Đầu câu)
– In particular,
– In specific,
– To be more specific,
– That is,
– In other words,
(Giữa câu)
– Namely
– Specifically
– Particularly
- ĐƯA LÝ DO (ngoài từ “because”)
(+ Phrase)
– Due to
– Thanks to
– Owing to
– On account of
(+ Clause)
– That is because …
– This could be down to the fact that …
– An explanation for __ is (that)…
- ĐỐI CHIẾU
– Meanwhile,
– However,
– By contrast,
– On the contrary,
– On the other hand,
- VIẾT CÂU KẾT LUẬN CỦA ĐOẠN
– For those reasons,
– For the aforementioned reasons,
- VIẾT ĐOẠN KẾT BÀI
– In conclusion ( Tố Linh theo đuổi phong cách đơn giản, nên cứ in conclusion từ đầu tới cuối :v)
- ĐƯA RA NGUYÊN NHÂN (+ noun phrases)
– To result from
– To come from
– To be caused by
– To be attributed to
- ĐƯA RA KẾT QUẢ (+ noun phrases)
– To lead to
– To result in
– To cause
– To bring about
– To give rise to
- ĐƯA RA GIẢI PHÁP
– Hành động: take actions to…
– Giáo dục: educate people to…
– Giảm thiểu: reduce / limit
– Tăng cường: strengthen / enhance
– Đánh thuế: impose / levy / taxes on
– Kiểm tra: scrutinize
– Giám sát: supervise / monitor
– Thay đổi: reinvent / make alterations
- THỂ HIỆN SỰ CẨN TRỌNG
– Có thể sẽ: be (very) likely to
– Dường như: seem to / appear to
– Có lẽ: perhaps / probably / apparently / presumably
- MỘT SỐ CỤM TỪ QUAN TRỌNG KHÁC:
– …..Nói chung… nói riêng: … in general … in specific
– Quan tâm đến…: take into account
– Vì lợi ích của: for the sake of …
Bài viết liên quan
𝑴𝒆̣𝒐 𝒑𝒉𝒂̂𝒏 𝒃𝒊𝒆̣̂𝒕 𝑻𝒉𝒆 𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓, 𝑻𝒉𝒆 𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓𝒔, 𝑶𝒕𝒉𝒆𝒓𝒔 𝒗𝒂̀ 𝑨𝒏𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓
𝟏. 𝐓𝐡𝐞 𝐨𝐭𝐡𝐞𝐫: một người hoặc một vật còn lại (trong số 2 người hoặc [...]
Th7
6 bí quyết chinh phục IELTS hiệu quả – Đạt điểm 7.0+
Bạn đang ấp ủ dự định du học hay thăng tiến công việc, nhưng điểm [...]
Th5
📣 BỘ ĐỀ SPEAKING QUÍ 2/2024
📌 Truy cập link để xem chi tiết bộ đề: BỘ ĐỀ IELTS SPEAKING QUÝ [...]
Th5
KHAI GIẢNG LỚP IELTS THÁNG 3🎁🎉
💥KHAI GIẢNG LỚP HỌC MỚI – NHIỀU ƯU ĐÃI TUYỆT VỜI🎁🎉 Học IELTS không còn [...]
Th2
✨KHÓA HỌC IELTS CẤP TỐC🌟
Đăng kí lớp học IELTS Cấp tốc tại MES để đạt điểm 6.0+ từ cấp [...]
Th2
XU HƯỚNG RA ĐỀ THI WRITING IELTS 2024📝✨
XU HƯỚNG RA ĐỀ THI WRITING 2024 Hãy cùng MES Phân tích các xu hướng [...]
Th2