𝑴𝒆̣𝒐 𝒑𝒉𝒂̂𝒏 𝒃𝒊𝒆̣̂𝒕 𝑻𝒉𝒆 𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓, 𝑻𝒉𝒆 𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓𝒔, 𝑶𝒕𝒉𝒆𝒓𝒔 𝒗𝒂̀ 𝑨𝒏𝒐𝒕𝒉𝒆𝒓

𝟏. 𝐓𝐡𝐞 𝐨𝐭𝐡𝐞𝐫: một người hoặc một vật còn lại (trong số 2 người hoặc 2 vật)
📌Lưu ý: vì xác định nên luôn có mạo từ “The”
🌸VD: That book is new. The other book is too old. (Quyển sách kia còn mới. Cái còn lại quá cũ rồi).
𝟐. 𝐓𝐡𝐞 𝐨𝐭𝐡𝐞𝐫𝐬: những người hoặc những vật còn lại (những cái còn lại trong 1 số lượng nhất định)
📌Lưu ý: vì xác định nên luôn có mạo từ “The”
🌸VD: The teacher let 4 students go out, the others are still in the class. (Cô giáo đã cho 4 học sinh ra ngoài, những bạn còn lại vẫn ở trong lớp).
𝟑. 𝐎𝐭𝐡𝐞𝐫𝐬: những cái khác, những người khác (không nằm trong số lượng nào cả)
📌Lưu ý: vì không xác định nên không có mạo từ “The”
🌸VD: Some students like sport, others don’t
Khi muốn lặp lại danh từ “student” Không được dùng (“others students”) mà phải dùng “other students” “other không có s”
Như vậy:
🌸VD: Some students like sport, others don’t
-> “others” đóng vai trò như một đại từ sở hữu
= Sone students like sport, other students don’t.
-> “other” đóng vai trò như một tính từ sở hữu.
𝟒. 𝐀𝐧𝐨𝐭𝐡𝐞𝐫: Một cái khác, một người khác, một cái khác nữa, một người khác nữa (không nằm trong số lượng nào cả)
📌Lưu ý: Another + danh từ số ít
🌸VD: She doesn’t like the blue shoes. She prefers another. (Cô ấy không thích đôi giày màu xanh, cô ấy thích cái khác hơn).
==========================
👑 MES – Đối tác chính thức của British Council & IDP – Địa điểm đào tạo tiếng Anh trẻ em uy tín tại Hải Phòng.
⛪ CS1: Tầng 8 Tòa nhà LP, 98-100 Tô Hiệu, Lê Chân, HP (📞 Hotline: 0931.59.69.90)
⛪ CS2: 47/258 Đà Nẵng, Ngô Quyền, HP (📞 Hotline: 0931.56.58.58)